đồ án tốt nghiệp full download

VĂN PHÒNG LÀM VIỆC THÀNH PHỐ THANH HÓA 10 TẦNG CAO 3,4; TẦNG MÁI 3 DUY TÂN Đà Nẵng

Mã tài liệu

TN01A02

Mô tả

VĂN PHÒNG LÀM VIỆC THÀNH PHỐ THANH HÓA Số tầng+chiều cao: 10 TẦNG CAO 3,4; TẦNG MÁI 3 Sơ đồ tính: Khung Phẳng Nội dung:  Tính sàn điển hình: 1 BV  Cầu thang bộ : 1BV  Khung :TRỤC 2 2BV  Móng Cọc ép: 1 BV  THI CÔNG 3BV Loại: ĐỒ Án Tốt nghiệp KSXD Hệ đào tạo: ĐẠI HỌC Trường: DUY TÂN Khoa: XÂY DỰNG DD&CN Tên GVHD: TS. LÊ CÔNG DUY Năm TN: 2014

Giá

500.000 vnđ

PHẦN I : KIẾN TRÚC(10%) 1

GIỚI THIỆU CÔNG TRÌNH……………………………………………………………………...2

1.      Tên Công Trình. 2

2.      Giới Thiệu Chung. 2

PHẦN II : KẾT CẤU(60%)……………………………………………………………………….6

CHƯƠNG 1 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4…………………………………………..7

1.      Số Liệu Tính Toán. 7

9.      Tính Toán Ô Sàn Điển Hình. 17

CHƯƠNG 2 : TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG TRỤC B-C……………………………28

1.      Số Liệu Tính Toán. 28

8.      Tính Dầm Chiếu Tới 40

9.      Tính Dầm Chiếu Nghỉ 43

CHƯƠNG 3 : THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC B………………………………………………...48

1.      Xác Định Nội Lực. 48

6.      Tính Toán Cốt Thép. 72

7.      Tính Toán Cốt Thép Đai 78

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2……………………………………………………83

1.      Số Liệu Tính Toán. 83

2.      Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện Khung. 83

3.      Xác Định Tải Trọng. 85

4.      Xác Định Nội Lực. 98

CHƯƠNG 5 : THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 2…………………………………..185

1.      Địa Chất Công Trình. 185

7.      Tính Toán Móng M2. 210

PHẦN III : THI CÔNG(30%)……………………………………………………………………..225

CHƯƠNG 6 : BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM………………………………………….226

1.      Các Số Liệu Bên Thiết Kế Cung Cấp. 226

5.      Thi Công Đào Đất Hố Móng. 238

6.      Tính Toán Ván Khuôn Móng – Công Tác Bê Tông Móng. 244

CHƯƠNG 7 : BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN………………………………………..253

1.      Nguyên Tắc Thiết Kế Ván Khuôn Thi Công. 253

7.      Thiết Kế Ván Khuôn Cột 268

8.      Thiết Kế Ván Khuôn Cầu Thang Bộ. 271

 


 

 

 

 

 

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN

KHOA XÂY DỰNG DÂN DỤNG

 

 

 

 

PHẦN I:

KIẾN TRÚC (10%)

 

          NHIỆM VỤ:

        1. THIẾT KẾ TỔNG MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH

        2. THIẾT KẾ MẶT BẰNG CÔNG TRÌNH

        3. THIẾT KẾ MẶT ĐỨNG CÔNG TRÌNH

        4. THIẾT KẾ MẶT CẮT CÔNG TRÌNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                                         GVHD CHÍNH   : TS.LÊ CÔNG DUY

                                             GVHD K.TRÚC : TS.LÊ CÔNG DUY

                                             SVTH                    :  PHÙNG VĂN MINH

 

GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH

1.      Tên Công Trình

          VĂN PHÒNG LÀM VIỆC THÀNH PHỐ THANH HÓA

2.      Giới Thiệu Chung

          Công trình VĂN PHÒNG LÀM VIỆC THÀNH PHỐ THANH HÓA là một trong những công trình cao cấp,đáp ứng đc phần nào các yêu cầu ngày càng cao của các công chức hoặc người lao động trí óc hiện nay,giải quyết đc phần nào tình trạng thiếu điều kiện làm việc trong 1 môi trường chuyên nghiệp vẫn là vấn đề cấp bách của đất nước ta hiện nay.

          Do đó việc xây các công trình có tầm vóc lớn,chuyên nghiệp đang là việc làm cần thiết lúc này ,công trình được thiết kế để đáp ứng được hầu hết các yêu cầu của người làm việc trí óc trong văn phòng.Các phòng đc thiết kế với không gian thoáng mát,đầy đủ tiện nghi,rất phù hợp cho bất kỳ cơ quan nào,với bất kỳ loại hình kinh doanh nào.

3.      Vị Trí Xây Dựng

          Công trình VĂN PHÒNG LÀM VIỆC THÀNH PHỐ THANH HÓA  .Công trình nằm trên vùng đất đang đc quy hoạch nên rất thông thoáng,3 mặt giáp đường.

4.      Quy Mô Công Trình

          - Công trình gồm 11 tầng

          - Chiều rộng : 18 m

          - Chiều dài : 32 m

          - Chiều cao : 37,6 m

          - Tầng trệt có chiều cao tầng là 3 m, các tầng còn lại có chiều cao 3,6 m

5.      Điều Kiện Tự Nhiên

            Ñaëc ñieåm khí haäu ñöôïc chia thaønh hai muøa roõ reät

* Muøa möa : töø thaùng 5 ñeán thaùng 11 coù

Nhiệt độ trung bình :               25oC

Nhiệt độ thấp nhất :                20oC

Nhiệt độ cao nhất :                  36oC

Lượng mưa trung bình :          274.4 mm (thaùng 4)

Lượng mưa cao nhất :             638 mm (thaùng 5)

Lượng mưa cao nhất :             31 mm (thaùng 11)

* Mùa khô (từ tháng 12 đến tháng 4)

Nhiệt độ  trung bình :              27oC

Nhiệt độ cao nhất :                  40oC

Nhiệt độ thấp nhất :                25oC

CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.  

6.      Giải Pháp Mặt Bằng Tổng Thể

          Vì đây là công trình mang tính đơn chiếc, độc lập nên giải pháp tổng mặt bằng tương đối đơn giản. Việc bố trí tổng mặt công trình chủ yếu phụ thuộc vào vị trí công trình, các đường giao thông chính và diện tích khu đất. Hệ thống bãi đậu xe được bố trí dưới tầng ngầm đáp ứng được nhu cầu đón tiếp, đậu xe cho khách, có cổng chính hướng trực tiếp ra mặt đường chính.

          Hệ thống kỹ thuật điện, nước được nghiên cứu kĩ, bố trí hợp lý, tiết kiệm dễ dàng sử dụng và bảo quản.

          Bố trí mặt bằng khu đất xây dựng sao cho tiết kiệm và sử dụng có hiệu quả nhất, đạt yêu cầu về thẩm mỹ và kiến trúc.

7.      Giải Pháp Mặt Bằng

          Công trình được xây dựng mới hoàn toàn trên khu đất. Công trình gồm 11tầng.

          Trong khối nhà  có các phòng sau:

              + Tầng trệt: là tầng để giữ xe cho nhân viên

              + Tầng 2: bao gồm phòng họp , phòng văn thư, phòng lưu trữ

              + Tầng 3-8 : là các văn phòng làm việc cho nhân viên

              + Tâng 9 : là phòng hội trường

              + Tầng 10 : tầng để các dụng cụ làm việc

              + Tầng 11 : tầng mái.

8.      Giải Pháp Mặt Đứng

          Mặt đứng sẽ ảnh hưởng đến tính nghệ thuật của công trình và kiến trúc cảnh quan của khu phố. Khi nhìn từ xa ta có thể cảm nhận toàn bộ công trình trên hình khối kiến trúc của nó. Mặt trước của công trình được cấu tạo bằng tường ngoài có ốp đá và kính, với mặt kính là những ô cửa rộng nhằm đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho ngôi nhà. Hai mặt chính của công trình đều có hệ lam bằng bê tông và kim loại vừa có tác dụng che nắng vừa làm tăng tính thẩm mỹ cho công trình, tạo nên sự nhịp nhàng và mềm mại cho công trình. Hai mặt bên của công trình  được hoàn thiện bằng đá Granit.

          Dựa vào đặc điểm sử dụng và điều kiện chiếu sáng, thông thủy, thoáng gió cho các phòng chức năng ta chọn chiều cao các tầng nhà như sau:

              + Tầng 1 cao 3 m.

              + Tầng 2 đến tầng 10 cao 3,6m. 

              + Tầng 11 cao 3m.

          Chọn chiều cao cửa sổ, cửa đi đảm bảo yêu cầu chiếu sáng: h = (1/2,5 ¸ 1/2)L. Cửa đi cao 2,2 m, cửa sổ cao 1,2m.

 

CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH

2.  

9.      Hệ Thống Điện

          Hệ thống tiếp nhận điện từ hệ thống điện thành phố vào nhà thông qua phòng máy điện. Từ đây điện sẽ được dẫn đi khắp nơi trong công trình thông qua mạng lưới điện nội bộ. Dây dẫn, thiết bị loại tốt, lắp đặt an toàn, mỹ quan. Khi thiết kế phải tính kênh dùng cho chiếu sáng với kênh cung cấp cho thiết bị máy móc. Ngoài ra khi bị sự cố mất điện có thể dùng ngay máy phát điện dự phòng đặt ở tầng hầm để phát điện.

10.  Hệ Thống Nước

          Nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước thành phố và dẫn vào bể chứa nước ở tầng hầm, rồi bằng hệ thống bơm nước tự động nước được bơm đến từng phòng nhờ hệ thống bơm ở tầng hầm.

          Hệ thống gen dẫn nước thải được bố trí dọc theo các cột. Hệ thống gen đứng kết hợp với hệ thống gen ngang sẽ đưa nước thải vào bể xử lí nước đặt ở tầng hầm. Sau khi được xử lí, nước thải được đẩy vào hệ thống thoát nước Thành Phố. Ngoài ra còn hệ thống gen thoát nước vệ sinh bằng các gen đứng và gen ngang.

11.  Hệ Thống Giao Thông Nội Bộ

          Giữa các phòng và các tầng được liên hệ với nhau bằng phương tiện giao thông theo phương ngang và phương thẳng đứng:

              - Phương tiện giao thông nằm ngang là các hành lang giữa rộng 3 m.

              - Phương tiện giao thông thẳng đứng được thực hiện bởi 2 cầu thang bộ và 1 cầu thang máy với kích thước mỗi lồng thang 1800x1800 có đối trọng sau, vận tốc di chuyển 4m/s. Bố trí  thang máy ở giữa nhà và 2 cầu thang bộ, 1 cầu thang bộ bên cạnh thang máy và một cầu thang bộ ở cuối hành lang, đảm bảo cự ly an toàn thoát hiểm khi có sự cố.

12.  Hệ Thống Thông Gió, Chiếu Sáng

          Với điều kiện tự nhiên đã nêu ở phần trước, vấn đề thông gió và chiếu sáng rất quan trọng. Các phòng đều có mặt tiếp xúc với thiên nhiên nên cửa sổ và cửa đi của công trình đều được lắp kính, khung nhôm, và có hệ lam che nắng vừa tạo sự thoáng mát, vừa đảm bảo chiếu sáng tự nhiên cho các phòng. Ngoài ra còn kết hợp với thông gió và chiếu sáng nhân tạo.

13.  Hệ Thống Phòng Cháy, Chữa Cháy

          Các đầu báo khói, báo nhiệt được lắp đặt cho các khu vực tầng hầm, kho, khu vực sãnh, hành lang và trong các phòng kỹ thuật, phòng điều kiển thang máy.

          Các thiết bị báo động như: nút báo động khẩn cấp, chuông báo động được bố trí tại tất cả các khu vực công cộng, ở những nơi dễ nhìn, dễ thấy của công trình để truyền tín hiệu báo động và thông báo địa điểm xẩy ra hỏa hoạn. Trang bị hệ thống báo nhiệt, báo khói và dập lửa cho toàn bộ công trình.

14.  Hệ Thống Chống Sét

          Chống sét cho công trình sử dụng loại đầu kim thu sét được sản xuất theo công nghệ mới nhất; dây nối đất dùng loại cáp đồng trục Triax được bọc bằng 3 lớp cách điện, đặc biệt có thể lắp đặt ngay bên trong công trình bảo đảm mỹ quan cho công trình, cách li hoàn toàn dòng sét ra khỏi công trình.

          Sử dụng kỹ thuật nối đất hình tia kiểu chân chim, đảm bảo tổng trở đất thấp và giảm điện thế bước gây nguy hiểm cho người và thiết bị. Điện trở nối đất của hệ thống chống sét được thiết kế đảm bảo £ 10W.

          Hệ thống nối đất an toàn cho thiết bị được thực hiện độc lập với hệ thống nối đất chống sét. Điện trở của hệ thống nối đất an toàn phải đảm bảo £ 4W. Các tủ điện, bảng điện, thiết bị dùng điện có vỏ bằng kim loại đều phải được nối với hệ thống nối đất.3.7. Vệ sinh môi trường

          Để giữ vệ sinh môi trường, giải quyết tình trạng ứ đọng nước thì phải thiết kế hệ thống thoát nước xung quanh công trình. Nước thải của công trình được xử lí trước khi đẩy ra hệ thống thoát nước của Thành Phố.

          Sàn tầng hầm được thiết kế với độ dốc 0,3% để dẫn nước về các mương và đưa về hố ga.

          Rác thải hàng ngày được công ty môi trường và đô thị thu gom, dùng xe vận chuyển đến bãi rác của thành phố.

          Công trình được thiết kế ống thả rác, tại các tầng có cửa tự động đóng.

15.  Các Hệ Thống Và Giải Pháp Hoàn Thiện Khác

          - Hệ thống thông tin liên lạc và hệ thống nhắn tin cục bộ được bố trí trong các đường ống đi ngầm trong tường.

          - Tường bên trong và bên ngoài đều được trát phủ bằng vữa xi măng và bã matít lăn sơn. Khu vệ sinh lát gạch chống trượt, cầu thang BTCT mài Granitô.

          - Các vách kính lớn dùng kính Tungkuang sơn tĩnh điện.

          - Sử dụng sơn Levis chống rêu mốc cho bề mặt công trình.

          - Thiết bị vệ sinh sử dụng đồ liên doanh.

          - Hệ thống điện sử dụng vật tư trong nước.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II:

 

KẾT CẤU (60%)

 

 

          NHIỆM VỤ:

          1. BỐ TRÍ DẦM SÀN TẦNG 4, THIẾT KẾ BẢN SÀN

        2. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TẠI TRỤC B-C

        3. THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC B

        4. THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2

        5. THIẾT KẾ MÓNG DƯỚI KHUNG TRỤC 2

         

         

 

 

 

                                             GVHD CHÍNH:   TS.LÊ CÔNG DUY

                                             GVHD K.CẤU :  TS.LÊ CÔNG DUY

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 1: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ SÀN TẦNG 4

1.      Số Liệu Tính Toán

          - Bêtông B25 có: Rb = 14,5(MPa) = 14,5.103(kN/m2).

                                      Rbt = 1,05(MPa) = 1,05.103(kN/m2).

          - Cốt thép Ø  8: dùng thép AI có:    RS = RSC = 225(MPa) = 225.103(kN/m2).

          - Cốt thép Ø  10: dùng thép AII có: RS = RSC = 280(MPa) = 280.103(kN/m2).

2.      Phân Chia Ô Sàn

          Căn cứ vào mặt bằng công trình và sự  bố trí các dầm sàn để chia mặt bằng sàn thành các ô bản phục vụ cho việc tính toán, các ô sàn có kích thước nhỏ không đưa vào tính toán mà được bố trí thép theo các ô liền kề đó.

          Mặt bằng sàn được chia từ ô thứ 1 đến ô thứ  11 như hình 1.1 .

 

Hình 1.1.  Sơ đồ phân chia ô sàn tầng 4

                                CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ TRỤC B-C

1.      Số Liệu Tính Toán

          - Bêtông B25 có:          Rb = 14,5(MPa) = 14,5.103(kN/m2).

                                               Rbt = 1,05(MPa) = 1,05.103(kN/m2).

          - Cốt thép Ø  8:          dùng thép CI có:    RS = RSC = 225(MPa) = 225.103(kN/m2).

          - Cốt thép Ø  10:        dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 280.103(kN/m2).

2.      Cấu Tạo Cầu Thang

2.1         Mặt Bằng Và Mặt Cắt Cầu Thang

 

Hình 2.0: Mặt bằng cầu thang

 

 

CHƯƠNG 3 : PHÂN TÍCH THIẾT KẾ DẦM DỌC TRỤC B

1.      Xác Định Nội Lực

          - Bêtông B25 có:          Rb = 14,5(MPa) = 14,5.103(kN/m2).

                                               Rbt = 1,05(MPa) = 1,05.103(kN/m2).

          - Cốt thép Ø  8:          dùng thép CI có:    RS = RSC = 225(MPa) = 225.103(kN/m2).

         - Cốt thép Ø  10:         dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 280.103(kN/m2).

Xác Định Tải Trọng

 

Hình 3.1. Sơ đồ truyền tải trên dầm trục B

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 4 : THIẾT KẾ KHUNG TRỤC 2

1.      Số Liệu Tính Toán

  • Bêtông B25 có: Rb = 14,5(MPa) = 14,5.103(kN/m2)

                                    Rbt = 1,05(MPa) = 1,05.103(kN/m2)

  • Cốt thép Ø  8: dùng thép CI có:    RS = RSC = 225(MPa) = 225.103(kN/m2)
  • Cốt thép Ø  10: dùng thép CII có: RS = RSC = 280(MPa) = 280.103(kN/m2)

2.      Chọn Sơ Bộ Kích Thước Tiết Diện Khung

2.1         Dầm Nhịp AB Và CD

             mm. Chọn h =750mm.

             mm. Chọn b = 250mm.

      Vậy kích thước dầm nhịp BC là :bxh=250x750 (mm)

2.2         Dầm Nhịp BC Và Console

             mm. Chọn h =400mm.

             mm. Chọn b =250mm

             Vậy kích thước dầm nhịp BC là :bxh=250x400 (mm)

2.3         Xác Định Tiết Diện Cột

 

Hình 3.4. Sơ đồ truyền tải vào cột khung trục 2

CHƯƠNG 5: TÍNH TOÁN MÓNG DƯỚI CỘT KHUNG TRỤC 2

1.      Địa Chất Công Trình

1.1         Đặc Điểm Địa Chất Công Trình

 Do cấu tạo kiến trúc, nền nhà (cos 0.000) cao hơn mặt đất tự nhiên (cos-0.150.

     Theo tài liệu khảo sát địa chất công trình bao gồm 3 lớp đất:

     + Lớp 1: Á CÁT, dày h1 = 4m, = 19,8 kN/m3

     + Lớp 2: Á SÉT, dày h2 = 4m, = 20,0 kN/m3

     + Lớp 3: SÉT, dày h3 = , = 27,1 kN/m3

Mực nước ngầm cách mặt đất tự nhiên 3m.

          Bảng 3.0. Bảng chỉ tiêu cơ lý của đất nền

STT

Tên lớp đất

Chiều dày (m)

Tỷ trọng D

g

(kN/m3)

W        (%)

Wnh     (%)

Wd       (%)

j

(0)

C    (MPa)

1

Á CÁT

4

2,68

19,8

25

28

24

22

0,02

2

Á SÉT

4

2,66

20

22

24

16

20

0,015

3

SÉT

2,71

19,5

18

28

15

18

0,027

 

    

Bảng 3.1. Bảng kết quả thí nghiệm nén lún

STT

Tên lớp đất

Chiều dày (m)

Hệ số rỗng ei của các cấp áp lực Pi (N/cm2)

eo

e1

e2

e3

e4

1

Á CÁT

4

0,601

0,570

0,548

0,535

0,530

2

Á SÉT

4

0,623

0,595

0,575

0,560

0,550

3

SÉT

0,640

0,607

0,587

0,571

0,561

 

 


 

 

 

 

 

 

 

THI CÔNG (30%)

 

 

          NHIỆM VỤ:

        1. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN NGẦM

        2. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP ĐÀO ĐẤT , VẬN CHUYỂN ĐẤT

        3. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG BÊ TÔNG MÓNG

        4.THIẾT KẾ HỆ THỐNG CỐT PHA PHẦN THÂN CÔNG TRÌNH.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                                             GVHD CHÍNH    : TS.LÊ CÔNG DUY

                                             GVHD T. CÔNG: TS.LÊ CÔNG DUY

 

 

 

CHƯƠNG 6 : TÍNH TOÁN LỰA CHỌN BIỆN PHÁP KỸ THUẬT VÀ CÁC

PHƯƠNG ÁN THI CÔNG PHẦN NGẦM

3.  

1.      Các Số Liệu Bên Thiết Kế Cung Cấp

1.1         Số Liệu Về Địa Chất

  • Các lớp địa chất :

+ Lớp 1 : Á Cát , chiều dày 4 m

+ Lớp 2 : Á Sét , chiều dày 4 m.

+ Lớp 3 : Sét

1.2         Số Liệu Về Cọc

  • Cọc BTCT tiết diện 250 x 250.
  •  Chiều sâu chôn móng -2,15m.
  • Bêtông cọc cấp độ bền B20.
  • Cọc dài 14m, mỗi đoạn 7m.
  • Trọng lượng mỗi đoạn cọc                    : 0,25 x 0,25 x 2,5 x 7 x 1,1 = 1.2 T.
  • Sức chịu tải của cọc                              :  Pđn = 48,33 T/cọc; PVL= 93,47 T/cọc

2.      Biện Pháp Thi Công Ép Cọc

2.1         Quy Trình Thi Công

a) Công tác chuẩn bị

  • Tiến hành kiểm tra chất lượng cọc trước khi tiến hành thi công và loại bỏ những đoạn cọc không đạt yêu cầu kỹ thuật như: cọc có vết nứt, trục cọc không thẳng, mặt cọc không phẳng và vuông góc với trục cọc, cọc có kích thước không đúng thiết kế....
  • Các hồ sơ sau phải chuẩn bị đầy đủ:

+ Hồ sơ kỹ thuật về sản xuất cọc:

  • Phiếu kiểm nghiệm tính chất cơ lý của thép, xi măng và cốt liệu làm cọc.
  • Phiếu kiểm nghiệm cấp phối và tính chất cơ lý của bêtông.
  • Biên bản kiểm tra chất lượng cọc và các hồ sơ liên quan khác.

+ Hồ sơ kỹ thuật về thiết bị ép cọc:

  • Lý lịch máy do nơi sản xuất cấp và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra xác nhận các đặc tính kỹ thuật.

CHƯƠNG 7 : THIẾT KẾ VÁN KHUÔN PHẦN THÂN

4.  

1.      Nguyên Tắc Thiết Kế Ván Khuôn Thi Công

  • Thiết kế hệ ván khuôn công trình nhằm mục đích đưa công trình lên bản vẽ và ra thi công được trên thực tế. Đảm bảo các yêu cầu về khả năng chịu lực, tính khả thi, tính thẩm mỹ cũng như hiệu quả kinh tế của phương án thiết kế.
  • Số lượng cấu kiện trong hệ ván khuôn là ít nhất. Bởi vì mỗi cấu kiện đều có một số thao tác nhất định, nếu số cấu kiện ít thì số thao tác lắp ráp cũng ít theo. Như vậy sẽ thi công nhanh, tiết kiệm được thời gian và nhân công, dẫn đến hiệu quả kinh tế tăng.
  • Khả năng luân chuyển càng nhiều càng tốt. Độ ổn định cao, độ cong vênh là ít nhất.
  • Gọn nhẹ và dể tháo lắp.
  • Như đã trình bày ở phần ván khuôn móng, ta chọn hệ ván khuôn cho các kết cấu phần thân do công ty Hòa Phát sản xuất
  • Việc tính toán hệ ván khuôn phần thân bao gồm: Ván khuôn sàn, dầm, cột, cầu thang:

Trong công trình có nhiều loại ô sàn với các kích thước khác nhau. Để đơn giản cho thiết kế và có thể dùng kết quả thiết kế đó bố trí cho các ô sàn còn lại . vậy ta chọn  ô sàn S4 trong đó cách tổ hợp ván khuôn và ván khuôn sử dụng thường xuyên cho các ô sàn còn lại để tiến hành kiểm tra cho tấm ván khuôn nguy hiểm nhất. các ô sàn còn lại sẽ bố trí tương tự như ô sàn điển hình là bảo đảm.

Chọn ô S4 có kích thước: 7,5x4 m để tính, sau đó dùng kết quả tính toán được bố trí cho các ô sàn khác. Cấu tạo ô sàn như sau:

-Các dầm phụ có kích thước 250x750 mm.

-Các dầm chính có kích thước 250x750 mm.

- Chiều dày bản sàn h=130mm.

-cột có kích thước tiết diện là :

+Trục B có kích thước là 300x600 mm

+Trục C có kích thước là  300x600 mm

Ván khuôn ô sàn được tổ hợp như hình vẽ

Các tài liệu cùng danh mục

Views

Nhà ở cán bộ trung ương - Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Nhà ở cán bộ trung ương - Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Fri 01/07/2016 | 18:02 GMT+7

 Tầng1: là nơi để xe, hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp phục vụ cho cán bộ công nhân viên trong khu vực nhà ở cũng như toàn khu vực, chứa máy phát...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức Thắng

1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức Thắng

Fri 01/07/2016 | 17:57 GMT+7

GVHD Phan Trường Sơn Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP) Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê...Chi tiết

Chi tiết

 1 tầng trệt, 8 tầng lầu và 1 tầng mái. Đại học Kiến Trúc Hồ Chí Minh

1 tầng trệt, 8 tầng lầu và 1 tầng mái. Đại học Kiến Trúc Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:50 GMT+7

Sử dụng, khai thác triết để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước. Mái BTCT có lớp chống thấm và cách nhiệt....Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường Văn

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường Văn

Fri 01/07/2016 | 17:41 GMT+7

Cấp công trình: cấp 2 Công trình bao gồm: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Tổng diện tích xây dựng là 23.6 x 44.4 = 1047.84 m2 Chiều cao công...Chi tiết

Chi tiết

Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh

Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:40 GMT+7

Đại học Mở Hồ Chí Minh Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa - Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu hộp...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm - 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái-Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

1 tầng hầm - 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái-Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:34 GMT+7

Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh Thầy Lê Văn Phước Nhân Công trình có 1 tầng hầm * Các tầng phần thân Công trình có 1...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn Phước Nhâ

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn Phước Nhâ

Fri 01/07/2016 | 17:28 GMT+7

2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) • Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Fri 01/07/2016 | 17:22 GMT+7

Công trình được thi công nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển rộng mở các hoạt động của con người. Qui mô công trình Chiều cao công trình: 34,5...Chi tiết

Chi tiết

10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu - Đại Học mở Hồ Chí Minh

10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu - Đại Học mở Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:16 GMT+7

Trường Đại học Mở Công trình gồm 10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu: Tầng trệt: cao 4.4m bố trí văn phòng các công ty, các cửa hàng buôn bán, quán...Chi tiết

Chi tiết

21 tầng 1 hầm Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá

21 tầng 1 hầm Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá

Fri 10/07/2015 | 21:59 GMT+7

Công trình gồm 21 tầng trong đó có một tầng hầm dùng làm gara ôtô. Công trình có tổng chiều cao là 72,9 (m) kể từ cốt 0,000 và tầng hầm nằm ở cốt –3,500...Chi tiết

Chi tiết

18 tầng 1 hầm ĐH SPKT - Chung cư Bình Chánh HCM

18 tầng 1 hầm ĐH SPKT - Chung cư Bình Chánh HCM

Fri 10/07/2015 | 21:59 GMT+7

Công trình chung cư 18 tầng được xây dựng ở Huyện Bình Chánh - Tp.HCM. Chức năng sử dụng của công trình là cho thuê hay bán cho người có nhu cầu về nhà ở,...Chi tiết

Chi tiết

16 tầng 2 hầm ĐH GTVT - CAO ỐC VĂN PHÒNG & T.T.THƯƠNG MẠI SACOMBANK

16 tầng 2 hầm ĐH GTVT - CAO ỐC VĂN PHÒNG & T.T.THƯƠNG MẠI SACOMBANK

Fri 10/07/2015 | 21:58 GMT+7

• Công trình cao ốc SACOMBANK gồm 2 tầng hầm , 17 tầng nổi với hệ thống văn phòng , phòng họp , cà phê sân vườn …. và khối tháp 17 tầng được sử dụng...Chi tiết

Chi tiết