đồ án tốt nghiệp full download

10 TẦNG CAO 3,6 (TẦNG 1 CAO 4,2) CĐ XD SỐ 2 -CHUNG CƯ CAO TẦNG QUẬN 12

Mã tài liệu

TN01A17

Mô tả

CHUNG CƯ CAO TẦNG QUẬN 12 Số tầng+chiều cao: 10 TẦNG CAO 3,6 (TẦNG 1 CAO 4,2) Sơ đồ tính: Khung Không Gian Nội dung:  Tính sàn điển hình: 1 BV  Cầu thang bộ : 2BV  Khung :TRỤC 3 3BV  Móng Cọc ép: 1 BV  Hồ Nước Mái : 2BV  Thi Công : 7BV Hệ đào tạo: CAO ĐẲNG Trường: CĐ XD SỐ 2 Khoa: XÂY DỰNG DD&CN Tên GVHD: ThS. THÁI NGỌC THỊNH + ThS TRẦN HỒNG SƠN Năm TN: 2014

Giá

500.000 vnđ

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1:.. TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH.. 2

1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH.. 5

1.1.1. Mục đích xây dựng công trình.. 5

1.1.2. Vị trí xây dựng.. 5

CHÖÔNG 2:. TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH.. 7

2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU. 7

2.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính.. 7

2.1.2. Hệ kết cấu sàn.. 7

CHÖÔNG 3:. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG 5. 8

3.1. MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH.. 8

3.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN, KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM CHÍNH VÀ DẦM PHỤ. 9

3.2.1. Chiều dày bản sàn.. 9

3.2.2. Kích thước tiết diện dầm.. 9

CHÖÔNG 4:. THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ. 10

TẦNG 2. 10

4.1. CẤU TẠO HÌNH HỌC CỦA CẦU THANG BỘ. 10

4.1.1. Kích thước cầu thang: 10

4.1.2. Cấu tạo cầu thang: 10

CHÖÔNG 5:. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ. 12

HỒ NƯỚC MÁI 12

5.1. TÍNH TOÁN SƠ BỘ DUNG TÍCH HỒ NƯỚC MÁI 12

CHÖÔNG 6:  PHÂN TÍCH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN - THIẾT KẾ THÉP KHUNG TRỤC 3  13

6.1. SƠ ĐỒ KHÔNG GIAN CÔNG TRÌNH.. 13

CHÖÔNG 7:. THIẾT KẾ MÓNG.. 14

7.1. GIỚI THIỆU CHUNG.. 14

7.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT. 14

CHÖÔNG 8:. KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH.. 16

8.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ. 16

8.2. TÊN CÔNG TRÌNH.. 16

8.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH.. 16

8.4. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH.. 16

8.5. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG.. 16

8.5.1. Tình hình cung ứng vật tư: 16

8.5.2. Nguồn nhân công xây dựng: 16

CHÖÔNG 9:. THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN.. 17

9.1. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHO CÔNG TRÌNH. 17

9.1.1. So sánh phương án.. 17

9.1.2. Chọn phương án.. 17

CHÖÔNG 10:... AN TOÀN LAO ĐỘNG.. 18

10.1. TỔNG QUAN.. 18

10.2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG.. 18

TỔ CHỨC THI CÔNG.. 19

CHÖÔNG 11:... TIẾN ĐỘ NGANG.. 20

11.1. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC: 20

 

 

 

 

 

PHẦN I

 

 

 

 

 

 

 

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH

1.1. SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

1.1.1. Mục đích xây dựng công trình

Hòa nhập với sự phát triển mang tính tất yếu của đất nước, ngành xây dựng ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong chiến lược xây dựng và cải tổ nền kinh tế nước nhà. Chính nhờ sự chú trọng đúng mức việc đầu tư các nguồn vốn tổng hợp cho xây dựng cơ bản, bộ mặt đất nước có những thay đổi rõ nét như hôm nay.

Những năm gần đây, cùng với chính sách mở cửa, Thành Phố Hồ Chí Minh ngày càng phát triển thành một trung tâm thương mại và dịch vụ lớn nhất nước, mức sống của người dân ngày càng được cải thiện kéo theo nhu cầu về nhà ở và giải trí cũng ở mức cao hơn, tiện nghi hơn.

          Việc phát triển các công trình cơ sở hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội là nền tảng để đẩy mạnh thu hút nguồn vốn nước ngoài, khuyến khích mọi thành phần kinh tế trong bỏ vốn đầu tư phát triển xã hội. Để đáp ứng nhu cầu về nơi làm việc cũng như chỗ ăn ở sinh hoạt thích hợp cho người nước ngoài cư trú và làm việc, các doanh nghiệp trong nước, dự án CHUNG CƯ CĂN HỘ CAO TẦNG  QUẬN 12 TP.HCM đã được phê duyệt và đề xuất xây dựng.

1.1.2. Vị trí xây dựng

            Được xây dựng tại Quận 12, cũng là một trong những trung tâm của thành phố, thuận tiện đối với người ở trong việc đi lại, làm việc, mua sắm và các dịch vụ khác .

            Công trình được xây dựng trên khu đất rộng khoảng 3000m2  tại đường Trường Chinh thuộc Quận 12, TP.HCM.

  • Phía Bắc giáp đường Trường Chinh
  • Phía Nam giáp nhà dân
  • Phía  Đông giáp nhà dân
  • Phía Tây giáp nhà dân

 

 

 

 

 

 

 

PHẦN II

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÖÔNG 2:  TỔNG QUAN VỀ KẾT CẤU CÔNG TRÌNH

2.1. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU

2.1.1. Hệ kết cấu chịu lực chính

Căn cứ vào sơ đồ làm việc thì kết cấu nhà cao tầng có thể phân loại như sau:

Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu ống.

Các hệ kết cấu hỗn hợp: Kết cấu khung-giằng, kết cấu khung-vách, kết cấu ống lõi và kết cấu ống tổ hợp.

Các hệ kết cấu đặc biệt: Hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm truyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép.

Mỗi loại kết cấu trên đều có những ưu nhược điểm riêng tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng thi công thực tế của từng công trình.

         Đối với công trình Chung cư cao tầng, giải pháp kết cấu chịu lực chính được chọn lựa là hệ kết cấu khung vách chịu lực.

2.1.2. Hệ kết cấu sàn

      Trong công trình hệ sàn có ảnh hưởng rất lớn tới sự làm việc không gian của kết cấu. Việc lựa chọn phương án sàn hợp lý là rất quan trọng. Do vậy, cần phải có sự phân tích đúng để lựa chọn ra phương án phù hợp với kết cấu của công trình. Ta xét các phương án sàn sau:

2.1.2.1. Hệ sàn sườn

      Cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn.

Ưu điểm:

   Tính toán đơn giản.

Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho việc lựa chọn công nghệ thi công.

 

 

CHÖÔNG 3:         TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU SÀN TẦNG 5

3.1. MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH

 

 

Hình 3.1: Mặt bằng sàn tầng điển hình

3.2. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ CHIỀU DÀY BẢN SÀN, KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN DẦM CHÍNH VÀ DẦM PHỤ.

3.2.1. Chiều dày bản sàn

Có thể xác định chiều dày bản sàn sơ bộ theo công thức sau:

         chọn h =15 cm 

3.2.2. Kích thước tiết diện dầm

Dùng hệ dầm giao nhau với kích thước các dầm như sau:

  • Dầm ngang:

         ÷     chọn

           chọn

  • Dầm dọc:

Trục 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 10:

         ÷     chọn

           chọn

Trục 4, 5, 6, 7:

         ÷     chọn

           chọn

  • Dầm phụ:
  • ÷     chọn
  •   chọn

 

CHÖÔNG 4:  THIẾT KẾ CẦU THANG BỘ

TẦNG 2

4.1. CẤU TẠO HÌNH HỌC CỦA CẦU THANG BỘ

4.1.1. Kích thước cầu thang:

 

Hình 4.1 Mặt bằng cầu thang bộ

4.1.2. Cấu tạo cầu thang:

Thang gồm 2 vế với 20 bậc thang:

Ø  Vế 1 lên có 10 bậc.

Ø  Vế 2 có 10 bậc.

Kích thước bậc : . Chọn hb= 180mm.

lb = 250 mm

         Chọn chiều dày của bản thang là 12 cm.

Bề rộng vế thang 1.1 là: b=1.1m.

Góc nghiên của cầu thang:  = 0.72 

Chọn các kích thước dầm thang: 200x400

 

Hình 4.2 Mặt cắt A-A, B-B (vế thang 1-2)

  •  

 

CHÖÔNG 5:  TÍNH TOÁN THIẾT KẾ

HỒ NƯỚC MÁI

Bể nước mái: cung cấp nước cho sinh hoạt của các bộ phận trong công trình và lượng nước cho cứu hỏa.

Chọn bể nước mái để tính toán. Bể nước mái được đặt trên hệ cột, đáy bể cao hơn cao trình sàn tầng thượng 150 cm.

5.1. TÍNH TOÁN SƠ BỘ DUNG TÍCH HỒ NƯỚC MÁI

Muốn thiết kế một hệ thống cấp nước cần xác định tổng lưu lượng theo tiêu chuẩn của từng nhu cầu dùng nước. Công trình có qui mô 9 tầng, nước được dùng cho sinh hoạt và chữa cháy:
Nước dùng cho sinh hoạt: xem gần đúng số người trong cả tòa nhà là 500 người và trang thiết bị tiện nghi ngôi nhà thuộc loại IV (nhà có hệ thống cấp thoát nước, có dụng cụ vệ sinh và có thiết bị tắm thông thường), tra bảng 1.1 theo TCXD 33 –85  của sách cấp thoát nước – Bộ Xây Dựng, ta được: tiêu chuẩn dùng nước trung bình: lít/người,ngày,đêm (150 – 200) và hệ số điều hoà ngày: Kng = 1.35 (1.35  1.5).

 Dung lượng sử dụng nước sinh hoạt trong ngày đêm:

                       

Nước dùng cho chữa cháy: theo TCVN 2622-1995 – Tiêu chuẩn thiết kế phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình, công trình thuộc nhóm công trình sử dụng hệ thống chữa cháy thông thường và có 2 họng nước chữa cháy với lưu lượng 2.5 lít/s/họng

 Dung lượng chữa cháy lấy cho lượng nước chữa cháy trong 10 phút đầu tiên:

 

Dung lượng tổng cộng:

                        Qtt = Q­maxngàyđêm + Qcc = 101.25+ 3 = 104.25 m3

Hồ nước được đặt tại giữa khung trục 4,5 và khung trục B,C; có kích thước mặt bằng L´B = 9m´8m. Chiều cao đài:

 

CHÖÔNG 6:           PHÂN TÍCH NỘI LỰC KHUNG KHÔNG GIAN - THIẾT KẾ THÉP KHUNG TRỤC 3

6.1. SƠ ĐỒ KHÔNG GIAN CÔNG TRÌNH

Hệ chịu lực chính của công trình là hệ khung – vách chịu lực. Cột chịu tải trọng đứng là chủ yếu, vách thì chịu tải trọng ngang. Sàn được xem là tuyệt đối cứng trong mặt phẳng ngang, được chia nhỏ bởi hệ thống các dầm chính và dầm phụ.

 

Hình 6.1 Mô hình không gian trong ETABS

CHÖÔNG 7:  THIẾT KẾ MÓNG

7.1. GIỚI THIỆU CHUNG

Công trình gồm có 9 tầng nổi, cốt ±0.00m được chọn đặt tại sàn tầng trệt,mặt đất tự nhiên có cao độ so với sàn tầng trệt là -1.2m. Chiều cao của công trình kể từ cốt +0.00m là 33m. Kết cấu công trình sử dụng hệ khung – vách BTCT chịu lực.

7.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT

Theo kết quả khảo sát địa chất thì đất nền gồm các lớp đất khác nhau. Do độ dốc các lớp nhỏ, chiều dày khá đồng đều nên một cách gần đúng có thể xem nền đất tại mọi điểm của công trình có chiều dày và cấu tạo như mặt cắt địa chất điển hình.
Địa tầng được phân chia theo thứ tự từ trên xuống dưới với các chỉ tiêu cơ lý như sau:

Bảng 7.1: Dung trọng tự nhiên:

stt

Lớp đất

Dung trọng tự nhiên

 

 

TTGH I

TTGH II

1

1

1.976

2.008

1.995

1.944

1.956

2

2

1.974

1.977

1.976

1.97

1.972

3

3

1.99

2.01

2.002

1.97

1.977

 

Bảng 7.2:hệ số rỗng:

 

p(kg/cm2)

0

0.5

1

2

4

lớp

1

0.614

0.563

0.539

0.504

0.469

2

0.59

0.55

0.533

0.51

0.481

3

0.623

0.597

0.59

0.583

0.574

 

 

 

 

 

 

PHẦN III

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÖÔNG 8:  KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TRÌNH

8.1. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ

Thiết kế thi công phần khung:
-      Cột, dầm, sàn tầng 6.
-      cầu thang bộ.

8.2. TÊN CÔNG TRÌNH

Chung cư cao tầng quận 12

8.3. QUY MÔ CÔNG TRÌNH

Công trình chung cư cao tầng thuộc công trình cấp II.
Gồm 9  tầng: 1 tầng trệt, 7 tầng lầu và 1 tầng mái.
Công trình có diện tích tổng mặt bằng (67 x 22) m2.
Chiều cao công trình so với mặt đất tự nhiên là +33m, tầng trệt cao 4.2m, các tầng còn lại cao 3.6m.

8.4. VỊ TRÍ CÔNG TRÌNH

Công trình được xây dựng tại Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh là khu vực năng đông và nhiều tiềm năng nhất thành phố ta hiện nay.

8.5. ĐIỀU KIỆN THI CÔNG

8.5.1. Tình hình cung ứng vật tư:

Công trình xây dựng tại thành phố Hồ Chí Minh nên việc cung cấp vật tư dễ dàng và đảm bảo về mặt chất lượng cũng như số lượng.

8.5.2. Nguồn nhân công xây dựng:

Ngoài nguồn lao động chính có sẵn trong các đội thi công, thì vẫn phải thuê thêm nguồn nhân công từ bên ngoài vào. Vì vậy, việc lựa chọn nhân công phục vụ cho việc thi công công trình là phải lựa các công nhân có đủ trình độ và tay nghề và bên cạnh đó ta cũng tổ chức lớp huấn luyện về an toàn lao động cho công nhân trong công trình.

 

 

CHÖÔNG 9:  THIẾT KẾ BIỆN PHÁP THI CÔNG PHẦN THÂN

9.1. PHÂN TÍCH CÁC PHƯƠNG ÁN THI CÔNG CHO CÔNG TRÌNH.

9.1.1. So sánh phương án

Thi công bê tông thủ công có ưu điểm là cơ động, có thể đến vị trí xa nhất  trên mặt bằng; không cần máy móc phức tạp, cồng kềnh; chi phí cho một ngày công là khá rẻ; không đòi hỏi trình độ kỹ thuật cao. Tuy nhiên, đổ bê tông bằng thủ công thì có nhược điểm là chất lượng sản phẩm không cao, chỉ trộn được mác bê tông dưới 250, số công nhân tại công trường là rất lớn, thời gian thi công kéo dài nên nhiều lúc không đảm bảo tiến độ, mức độ an toàn lao động thấp, nhất là đối với công trình thi công phức tạp. Phương pháp này chỉ nên áp dụng đối với công trình nhỏ như nhà phố, thấp tầng, công trình nhỏ trong đô thị mặt bằng chật hẹp và những công trình ở vùng sâu khi mà vận chuyển trang thiết bị máy móc thi công rất khó khăn.
Thi công bê tông cơ giới có ưu điểm rất lớn là thời gian thi công nhanh, giảm tối đa số lượng công nhân tại công trường nên mức độ an toàn lao động cao hơn, đảm bảo chất lượng bê tông mác cao. Tuy nhiên, phương pháp thi công này cũng có một vài nhược điểm như phải có máy móc trang thiết bị cồng kềnh, yêu cầu đội ngũ công nhân và cán bộ kỹ thuật lành nghề, mặt bằng công trình phải đủ rộng để máy móc có thể ra vào dễ dàng. Thi công bê tông cơ giới phù hợp những công trình lớn, như  nhà cao tầng.

9.1.2. Chọn phương án

Công trình đang xét có quy mô 9 tầng và 1 tầng mái. Diện tích mặt bằng 67mx22m, đòi hỏi khối lượng bê tông công tác khá lớn, vận chuyển, cẩu lắp các cấu kiện là khó khăn với phương pháp thi công thủ công, do đó chọn phương án thi công bằng cơ giới kết hợp với thủ công để tận dụng những ưu điểm của 2 phương pháp này.
Trình tự thi công các hạng mục:
Đối với cột, vách: đặt cốt thép -> lắp dựng cốp pha -> đổ bê tông.

 

CHÖÔNG 10:  AN TOÀN LAO ĐỘNG

10.1. TỔNG QUAN

Trong điều kiện xây dựng nước ta đang từng bước cải tiến về công nghệ, chuyên môn hoá, hiện đại hoá trong công tác tổ chức, thi công xây dựng thì vấn đề an toàn lao động trở thành một yếu tố rất quan trọng, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ thi công và chất lượng công trình, ngoài ra nó còn là một yếu tố quan trọng để bảo vệ sức khoẻ và tính mạng người công nhân. Vì vậy, cần hết sức chú trọng đến vấn đề này ngay từ khâu thiết kế công trình.
Sau đây là biện pháp an toàn lao động cho các công tác thi công.

10.2. AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TÁC BÊ TÔNG

Dựng, lắp, tháo dỡ dàn giáo:
Không được sử dụng dàn giáo: có biến dạng, rạn nứt, mòn gỉ hoặc thiếu các bộ phận: móc neo, giằng...
Khe hở giữa sàn công tác và tường công trình > 0,05m khi xây và 0,2 m khi trát.
Các cột giàn giáo phải được đặt trên vật kê ổn định.
Cấm xếp tải lên giàn giáo, nơi ngoài những vị trí đã quy định.
Khi dàn giáo cao hơn 6m phải làm ít nhất 2 sàn công tác: Sàn làm việc bên trên, sàn bảo vệ bên dưới.
Khi giàn giáo cao hơn 12 m phải làm cầu thang. Độ dốc của cầu thang < 60o.
Lỗ hổng ở sàn công tác để lên xuống phải có lan can bảo vệ ở 3 phía.
Thườngxuyên kiểm tra tất cả các bộ phận kết cấu của dàn giáo, giá đỡ để kịp thời phát hiện tình trạng hư hỏng của dàn giáo để có biện pháp sửa chữa kịp thời.
Khi  tháo dỡ dàn giáo phải có rào ngăn, biển cấm người qua lại. Cấm tháo dỡ dàn giáo bằng cách giật đổ.
Không dựng lắp, tháo dỡ hoặc làm viêc trên dàn giáo khi trời mưa to, giông bão hoặc gió cấp 5 trở lên.
Công tác gia công, lắp dựng cốp pha:
Cốp pha dùng để đỡ kết cấu bê tông phải được chế tạo và lắp dựng theo đúng yêu cầu trong thiết kế thi công đã được duyệt.

 

TỔ CHỨC THI CÔNG

Yêu cầu:

  1.  phần 1: tiến độ ngang, nội dung gồm có:
  1. Tính khối lượng bê tông,cốt thép, ván khuôn.(phần khung), từ cos +0.000
  2. Tính nhân công theo định mức.
  3. Thuyết minh các bước lập tiến đồ, đánh giá biểu đồ nhân lực.
  1.  phần 2: tổng mặt bằng thi công, nội dụng gồm có:
  1. Từ khối lượng bê tông, cốt thép, ván khuôn, tính toán các loại máy thi công, tính khối lượng vận chuyển vật liệu, thiết bị thi công.
  2. Bố trí máy trên tổng mặt bằng.
  3. Tính diện tích nhà tạm các loại, thiết kế hệ thống điện nước đường tạm và bố trí trên TMB.
 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

CHÖÔNG 11:  TIẾN ĐỘ NGANG

11.1. TÍNH TOÁN KHỐI LƯỢNG CÁC HẠNG MỤC CÔNG VIỆC:

Khối lượng bê tông được xác định theo cách tính thể tích các hình khối.

Khối lượng cốt thép được xác định theo hàm lượng cốt thép chiếm trong bê tông.

-Trong cột: 200 kg/m3, trong đó: thép Þ ≤ 10 chiếm 15%, còn lại là thép Þ ≤ 18%.

-Trong dầm sàn các tầng : 160 - 180 kg/m3, trong đó: thép Þ ≤ 10 chiếm khoảng 15%, thép Þ ≤ 18 chiếm khoảng  75%, còn lại là thép Þ > 18%.

-Trong sàn: 80 - 100 kg/m3, trong đó: thép Þ ≤ 10 chiếm 100%.

Khối lượng ván khuôn được tính theo bề mặt tiếp xúc của ván khuôn đối cới bê tông.

Việc tính toán như trên chỉ mang tính gàn đúng để ước lượng khối lượng công việc để phục vụ cho việc lập tổng tiến độ thi công.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TÀI LIỆU THAM KHẢO

---oOo---

  1. Tiêu Chuẩn Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép TCVN 356 – 2005.
  2. Tiêu Chuẩn Tải Trọng Và Tác Động TCVN 2737 : 1995.
  3. Nhà Cao Tầng – Thiết Kế Kết Cấu Bê Tông Cốt Thép Toàn Khối TCXD 198: 1997.
  4. Móng Cọc – Tiêu Chuẩn Thiết Kế TCXD 205: 1998.
  5. Sàn Sườn Bê Tông Toàn Khối – Nguyễn Đình Cống – Nhà Xuất Bản Xây Dựng.
  6. Tính Toán Tiết Diện Cột Bê Tông Cốt Thép – Nguyễn Đình Cống – Nhà Xuất Bản Xây Dựng.
  7. Nền và Móng – Trường Đại Học Bách Khoa Thành Phố Hồ Chí Minh – Bộ Môn Địa Cơ  - Nền  Móng (T.S Châu Ngọc Ẩn biên soạn).
  8. Hướng dẫn sử dụng ETAB cho Nhà Cao Tầng
  9. Móng Nhà Cao Tầng – GS.TS Nguyễn Văn Quảng.
  10. Sổ tay thực hành tính toán kết cấu công trình - PGS.PTS Vũ Mạnh Hùng.
  11. Giaó trình Kỹ Thuật Thi Công 1, 2 – TS. Đỗ Đình Đức – PGS. Lê Kiều

 

Các tài liệu cùng danh mục

Views

Nhà ở cán bộ trung ương - Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Nhà ở cán bộ trung ương - Đại Học Xây Dựng Hà Nội

Fri 01/07/2016 | 18:02 GMT+7

 Tầng1: là nơi để xe, hệ thống khu vực kinh doanh tổng hợp phục vụ cho cán bộ công nhân viên trong khu vực nhà ở cũng như toàn khu vực, chứa máy phát...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức Thắng

1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái. Đại học Tôn Đức Thắng

Fri 01/07/2016 | 17:57 GMT+7

GVHD Phan Trường Sơn Chuyên Đề GIẢI PHÁP SÀN VƯỢT NHỊP LỚN (ÁP DỤNG CHO NHÀ Ở XÃ HỘI THU NHẬP THẤP) Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê...Chi tiết

Chi tiết

 1 tầng trệt, 8 tầng lầu và 1 tầng mái. Đại học Kiến Trúc Hồ Chí Minh

1 tầng trệt, 8 tầng lầu và 1 tầng mái. Đại học Kiến Trúc Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:50 GMT+7

Sử dụng, khai thác triết để nét hiện đại với cửa kính lớn, tường ngoài được hoàn thiện bằng sơn nước. Mái BTCT có lớp chống thấm và cách nhiệt....Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường Văn

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. TS. Lưu Trường Văn

Fri 01/07/2016 | 17:41 GMT+7

Cấp công trình: cấp 2 Công trình bao gồm: 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Tổng diện tích xây dựng là 23.6 x 44.4 = 1047.84 m2 Chiều cao công...Chi tiết

Chi tiết

Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh

Đồ án tốt nghiệp 9 Tầng Đại học Mở Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:40 GMT+7

Đại học Mở Hồ Chí Minh Thầy Nguyễn Hoài Nghĩa - Các hệ kết cấu cơ bản: Kết cấu khung, kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu hộp...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm - 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái-Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

1 tầng hầm - 1 tầng trệt, 9 tầng lầu, 1 tầng thượng, 1 tầng mái-Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:34 GMT+7

Khoa Xây Dựng & Điện, Trường Đại Học Mở Thành phố Hồ Chí Minh Thầy Lê Văn Phước Nhân Công trình có 1 tầng hầm * Các tầng phần thân Công trình có 1...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn Phước Nhâ

1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 10 tầng lầu, 1 tầng mái. Đại học mở HCM -Thầy Lê Văn Phước Nhâ

Fri 01/07/2016 | 17:28 GMT+7

2. Nhiệm vụ : (yêu cầu về nội dung và số liệu ban đầu) • Kiến trúc và kết cấu (60%): tính các bộ phận kết cấu của công trình (dầm, sàn tầng điển...Chi tiết

Chi tiết

1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

1 tầng hầm+1 tầng trệt (tầng 1)+ 9 tầng lầu+1 tầng thượng+1 tầng mái - Đại Học Mở

Fri 01/07/2016 | 17:22 GMT+7

Công trình được thi công nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng phát triển rộng mở các hoạt động của con người. Qui mô công trình Chiều cao công trình: 34,5...Chi tiết

Chi tiết

10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu - Đại Học mở Hồ Chí Minh

10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu - Đại Học mở Hồ Chí Minh

Fri 01/07/2016 | 17:16 GMT+7

Trường Đại học Mở Công trình gồm 10 tầng gồm 1 tầng trệt và 9 tầng lầu: Tầng trệt: cao 4.4m bố trí văn phòng các công ty, các cửa hàng buôn bán, quán...Chi tiết

Chi tiết

21 tầng 1 hầm Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá

21 tầng 1 hầm Trung Tâm Thương Mại Bờ Hồ Thành Phố Thanh Hoá

Fri 10/07/2015 | 21:59 GMT+7

Công trình gồm 21 tầng trong đó có một tầng hầm dùng làm gara ôtô. Công trình có tổng chiều cao là 72,9 (m) kể từ cốt 0,000 và tầng hầm nằm ở cốt –3,500...Chi tiết

Chi tiết

18 tầng 1 hầm ĐH SPKT - Chung cư Bình Chánh HCM

18 tầng 1 hầm ĐH SPKT - Chung cư Bình Chánh HCM

Fri 10/07/2015 | 21:59 GMT+7

Công trình chung cư 18 tầng được xây dựng ở Huyện Bình Chánh - Tp.HCM. Chức năng sử dụng của công trình là cho thuê hay bán cho người có nhu cầu về nhà ở,...Chi tiết

Chi tiết

16 tầng 2 hầm ĐH GTVT - CAO ỐC VĂN PHÒNG & T.T.THƯƠNG MẠI SACOMBANK

16 tầng 2 hầm ĐH GTVT - CAO ỐC VĂN PHÒNG & T.T.THƯƠNG MẠI SACOMBANK

Fri 10/07/2015 | 21:58 GMT+7

• Công trình cao ốc SACOMBANK gồm 2 tầng hầm , 17 tầng nổi với hệ thống văn phòng , phòng họp , cà phê sân vườn …. và khối tháp 17 tầng được sử dụng...Chi tiết

Chi tiết